GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC QUỐC LẬP TRUNG CHÍNH: NATIONAL CHUNG CHENG UNIVERSITY – 國立 中正 大學
Đại học quốc lập Trung Chính – CCU: National Chung Cheng University – 國立 中正 大學. Trường được thành lập năm 1890
I. Giới thiệu đại học quốc lập Trung Chính:
Địa chỉ: No. 168, Section 1, Daxue Road, Minxiong Township, Chiayi County, Đài Loan 62102
Điện thoại: +886 5 272 0411
Website: 國立中正大學 National Chung Cheng University (ccu.edu.tw)
ĐẠI HỌC QUỐC LẬP TRUNG CHÍNH: NATIONAL CHUNG CHENG UNIVERSITY – 國立 中正 大學
- Là đại học công lập đầu tiên được thành lập sau thời kì khủng khoảng kinh tế Đài Loan vào những năm 1980
- Năm 1986, để thúc đẩy nghiên cứu và phát triển giáo dục đại học ở các khu vực Vân Lâm, Gia Nghĩa và Đài Nam , Bộ Hành chính của Đài Loan đã thông qua kế hoạch thành lập một trường đại học định hướng nghiên cứu ở Gia Nghĩa.
- Ngày 1 tháng 7 năm 1989, trường được thành lập và được đặt tên theo cố chủ tịch Tưởng Giới Thạch với Tiến sĩ Lin Ching-Jiang là chủ tịch đầu tiên.
- Trong giai đoạn đầu của Đại học, năm khoa đã được thành lập bao gồm: Khoa Nhân văn, Khoa Khoa học, Khoa Khoa học Xã hội, Khoa Kỹ thuật và Khoa Quản lý.
- Trong nhiệm kỳ của Tiến sĩ Cheng Kuo-Shung – Chủ tịch thứ 2 của CCU, Khoa Luật và Khoa Giáo dục lần lượt được thành lập vào năm 1998 và 1999.
- Hiện tại, trường hiện có 7 khoa cung cấp 29 chương trình đại học, 44 chương trình thạc sĩ, 29 chương trình tiến sĩ, 17 chương trình sau đại học tại chức.
- Hơn 960 giảng viên / nhân viên và khoảng 12.000 sinh viên.
II. Thành tựu của trường:
- Là 1 trong 8 trường đại học đi đầu về Khoa học, công nghệ và kỹ thuật ở Đài Loan
- Trong giai đoạn 2001-2007, Đại học quốc lập Trung Chính chuyển sự đào tạo tập trung vào chuyên ngành kỹ thuật điện và toàn cầu hóa. CCU sau đó trở thành trường đại học đầu tiên tại Đài Loan mở chương trình Thạc sỹ hệ đào tạo từ xa và được tín nhiệm là trường đào tạo bằng Anh ngữ uy tín nhất cả nước.
- Theo CWUR, CCU xếp thứ 22 tại quốc gia và thứ 1171 trên thế giới
- Hợp tác với nhiều tổ chức giáo dục, nghiên cứu và nhiều trường đại học trên thế giới như tại Ấn Độ, Nhật Bản, Việt Nam, Mỹ…
III. Chương trình đào tạo:
1. Khoa nhân văn (College of Humanities)
- Văn học Trung Quốc (Dept. and Institute of Chinese Literature)
- Ngành ngoại ngữ và văn học (Dept. and Institute of Foreign Languages and Literature)
- Ngành lịch sử (Dept. and Institute of History)
- Triết học (Dept. and Institute of Philosophy)
- Ngôn ngữ học (Institute of Linguistics)
- Ngành văn học Đài Loan (Institute of Taiwan Literature)
2. Khoa khoa học (College of Science)
- Ngành Toán học (Dept. of Mathematics)
- Ngành Khoa học Trái đất và Môi trường (Dept. of Earth and Enviromental Sciences)
- Vật lý học (Dept. of Physics)
- Ngành Khoa học và hoá sinh (Dept. of Chemistry and Biochemistry)
- Ngành Y sinh khoa học (Dept. of Biomedical Sciences)
3. Khoa khoa học xã hội (College of Social Sciences)
- Ngành Phúc lợi xã hội (Dept. Social Welfare)
- Ngành Tâm lí học (Dept. Psychology)
- Quan hệ lao động (Dept. Labor Relations)
- Ngành Khoa học Chính trị (Dept. and Draduate Institute of Political Science)
- Ngành Truyền thông (Dept. of Communication)
- Chương trình sau đại học về Nghiên cứu Chiến lược và Đối ngoại (Graduate Institute of Strategic and Int’l Affairs Studies)
4. Khoa Quản lí (College of Management)
- Ngành Kinh tế (Dept. of Economics)
- Ngành Tài chính (Dept. of Finance)
- Quản trị kinh doanh (Dept. of Business Administration)
- Ngành Kế toán và Công nghệ thông tin (Dept. of Accounting and Information Technology)
- Chương trình Thạc sĩ quốc tế Tài chính toàn cầu (International Master Program in Global Finance)
- Ngành Quản lí thông tin (Dept. of Information Management)
5. Khoa Kỹ thuật (College of Engineering)
- Ngành Khoa học máy tính và Kỹ thuật thông tin (Dept. of Computer Science and Information Engineering)
- Kỹ thuật điện (Dept. Electrical Engineering)
- Ngành Kỹ thuật hoá học (Dept. Chemical Engineering)
- Khoa Cơ khí (Dept. of Mechanical Engineering)
- Chương trình sau đại học Kỹ thuật truyền thông (Graduate Institute of Communicational Engineering)
- Thạc sĩ Khoa học về Hệ thống sản xuất tiên tiến (Master of Science in Advanced Manufacturing Systems)
6. Khoa luật (College of Law)
- Ngành Luật đại cương (Dept. General Law)
- Ngành Luật kinh tế tài chính (Dept. Financial and Economic Law)
7. Khoa giáo dục (College of Education)
- Ngành Giáo dục Người lớn và thường xuyên (Dept. of Adult and Continuing Education)
- Chương trình Giáo dục sau đại học (Graduate Institute of Education)
- Ngành Tội phạm học (Dept. and Graduate Institute of Criminology)
- Trung tâm Giáo dục sư phạm (Center for Teacher Education)
- Điền kinh (Dept. of Athletic Sports)
- Thạc sĩ về Phát triển quản lí và lãnh đạo giáo dục (Master in Educational Leadership and Management Development